1. Hầu hết các danh từ khi số nhiều thường thêm “s” ở cuối, đây là quy tắc chung.
Ex: boy => boys , hat => hats, car => cars, key => keys
Các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và các từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thường thêm “s” vào cuối.
Ex: There are two 9’s in 99 ( Có 2 số 9 trong số 99)
Dot your i’s ( Chấmdấu các chữ i)
2. Các danh từ kết thúc bằng “s(ss),sh,ch,x,z(zz)” khi chuyển sang số nhiều đều thêm “es” vào cuối.
Ex: dish => dishes, church => churches, box => boxes, bus => buses, glass => glasses, watch => watches
* Chú ý : Cách phát âm
•cách phát âm đuôi “s”, “es” :
“s” , “es” được phát âm là /s/, /z/, /iz/
• Phát âm là /s/ : danh từ tận cùng bằng “k,p,t,f…”
Ex : cups, cats, books…
• phát âm là /z/ : danh từ tận cùng bằng “n,d,v,y,m,l,r,g,b”
Ex : Toys, answers, lessons…
• Phát âm là /iz/ : danh từ tận cùng bằng “s,sh,ch,z,x…”
Ex: Watches, boxes…
3. Các danh từ kết thúc bằng “y” sau một phụ âm khi ở số nhiều bỏ “y” thêm “ies”:
Ex : lady => ladies, story => stories, city => cities, strawberry => strawberries…
Nhưng key => keys vì trước y là nguyên âm e.•Chú ý : Các danh từ riêng tận cùng bằng “y” chỉ cần thêm “s” thôi :
Ex : Mary => Marys, Murphy => Murphys…
4. Các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” khi chuyển sang số nhiều sẽ thành “ves” (f/fe => v + es)
Ex : Life => Lives, calf => calves, a shelf => shelves.
•Chú ý : các danh từ kết thúc băng “f” nhưng sau nguyên âm “oo” khi sang số nhiều chỉ thêm “s”
Ex : roof => roofs, proof => proofs
5. Danh từ kết thúc bằng “o” sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều thêm ‘es”
Ex : tomato => tomatoes, potato => potatoes
• Chú ý : các danh từ kết thúc bằng “o” sau một
nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước ngoài khi chuyển sang số nhiều chỉ
cần thêm “s”
Ex : radio => radios, piano => pianos
6. Số nhiều bất quy tắc
- Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức
A sheep => sheep
A fish => fish
A deer => deer
A man => men
A woman => women
Food => feed
A child => children
7. Số nhiều của danh từ kép:
Các danh từ kép viết liền thành một chữ hay viết
rời nhưng nối với nhau bằng gạch nối được coi là danh từ đơn và nếu
phần cuối là danh từ thì khi chuyển sang số nhiều cũng đổi như từ đơn
vậy
Ex : toothbrush => tooothbrushes
Horseman => horsemen
Các danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo
sau có sở hữu cách, nhóm giới từ, trạng từ hay tính từ thì đổi danh từ
ấy sang số nhiều
Ex : brother-in-law => brothers-in-law
Passer-by => passers by
Ex: boy => boys , hat => hats, car => cars, key => keys
Các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và các từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thường thêm “s” vào cuối.
Ex: There are two 9’s in 99 ( Có 2 số 9 trong số 99)
Dot your i’s ( Chấmdấu các chữ i)
2. Các danh từ kết thúc bằng “s(ss),sh,ch,x,z(zz)” khi chuyển sang số nhiều đều thêm “es” vào cuối.
Ex: dish => dishes, church => churches, box => boxes, bus => buses, glass => glasses, watch => watches
* Chú ý : Cách phát âm
•cách phát âm đuôi “s”, “es” :
“s” , “es” được phát âm là /s/, /z/, /iz/
• Phát âm là /s/ : danh từ tận cùng bằng “k,p,t,f…”
Ex : cups, cats, books…
• phát âm là /z/ : danh từ tận cùng bằng “n,d,v,y,m,l,r,g,b”
Ex : Toys, answers, lessons…
• Phát âm là /iz/ : danh từ tận cùng bằng “s,sh,ch,z,x…”
Ex: Watches, boxes…
Phát âm là /s/ khi "s" đứng sau các âm: /p, f, θ, t, k/ | Phát âm là /iz/ "s" đứng sau các âm: /s, z, ,, / | Phát âm là /z/ nếu trước "s" có các âm còn lại. | |||
roofs books cups plates months | glasses roses watches bushes oranges | beds towels keys taxis doors |
Lưu ý sự khác nhau giữa chữ và âm.
Trong từ plate thì gồm có 5 chữ p, l, a, t và e.
Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và t.
Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/,
Phiên âm là để miêu tả cách đọc.
Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và t.
Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/,
Phiên âm là để miêu tả cách đọc.
Ex : lady => ladies, story => stories, city => cities, strawberry => strawberries…
Nhưng key => keys vì trước y là nguyên âm e.•Chú ý : Các danh từ riêng tận cùng bằng “y” chỉ cần thêm “s” thôi :
Ex : Mary => Marys, Murphy => Murphys…
4. Các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” khi chuyển sang số nhiều sẽ thành “ves” (f/fe => v + es)
Ex : Life => Lives, calf => calves, a shelf => shelves.
•Chú ý : các danh từ kết thúc băng “f” nhưng sau nguyên âm “oo” khi sang số nhiều chỉ thêm “s”
Ex : roof => roofs, proof => proofs
5. Danh từ kết thúc bằng “o” sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều thêm ‘es”
Ex : tomato => tomatoes, potato => potatoes
• Chú ý : các danh từ kết thúc bằng “o” sau một
nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước ngoài khi chuyển sang số nhiều chỉ
cần thêm “s”
Ex : radio => radios, piano => pianos
6. Số nhiều bất quy tắc
- Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức
A sheep => sheep
A fish => fish
A deer => deer
A man => men
A woman => women
Food => feed
A child => children
7. Số nhiều của danh từ kép:
Các danh từ kép viết liền thành một chữ hay viết
rời nhưng nối với nhau bằng gạch nối được coi là danh từ đơn và nếu
phần cuối là danh từ thì khi chuyển sang số nhiều cũng đổi như từ đơn
vậy
Ex : toothbrush => tooothbrushes
Horseman => horsemen
Các danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo
sau có sở hữu cách, nhóm giới từ, trạng từ hay tính từ thì đổi danh từ
ấy sang số nhiều
Ex : brother-in-law => brothers-in-law
Passer-by => passers by
0 comments:
Post a Comment